MÁY ĐO ĐỘ NHỚT BROOKFIELD
1. Giới thiệu:
1.1 Độ nhớt là gì:
Độ nhớt là một đại lượng vật lý đặc trưng cho trở lực do ma sát
nội tại sinh ra giữa các phân tử khi chúng có sự chuyển động trượt lên
nhau. Vì vậy, độ nhớt có liên
quan đến khả năng thực hiện các quá trình bơm, vận chuyển chất lỏng, chất keo
trong các hệ đường ống, khả năng thực hiện
các quá trình phun, bay hơi của nhiên liệu trong buồng cháy.
Nhiều nhà sản xuất hiện nay coi độ nhớt
(viscometers) như một phần quan trọng của chương trình nghiên cứu, phát triển,
và kiểm soát quá trình của họ. Họ biết rằng các phép đo độ nhớt thường là cách
nhanh nhất, chính xác nhất và đáng tin cậy nhất để phân tích một số yếu tố quan
trọng nhất ảnh hưởng đến hiệu suất sản phẩm.
Độ nhớt được biểu
hiện theo nhiều cách khác nhau:
-
Độ nhớt tuyệt đối
(đơn vị: Centipoise Cps)
-
Độ nhớt động học
(đơn vị: Centistokes Cst)
Ngoài hai loại trên thì người ta còn sử dụng độ nhớt
quy ước. Đối với loại độ nhớt này thì tuỳ thuộc vào thiết bị sử dụng để đo mà
ta có các tên gọi và các kết quả khác nhau như độ nhớt Engler (oE), độ
nhớt Saybolt (SSU), độ nhớt Redwood…
1.2 Nhiệt độ ảnh hưởng
đến việc đo độ nhớt:
Yếu tố rõ ràng nhất mà có thể
có ảnh hưởng đến các thuộc tính lưu biến của vật liệu là nhiệt độ. Một số tài
liệu chỉ ra rằng khi thay đổi nhiệt độ tương đối nhỏ sẽ dẫn đến một sự thay đổi
đáng kể về độ nhớt. Xem xét kiểm soát
nhiệt độ trên độ nhớt là điều cần thiết trong việc đánh giá các nguyên liệu sẽ
phải chịu sự thay đổi nhiệt độ trong sử dụng, chế biến chẳng hạn như các loại
dầu động cơ, mỡ bôi trơn, chất kết dính và nóng chảy.
Ngoài ra, một tính chất quan
trọng đáng chú ý của độ nhớt của một hỗn hợp nhiều thành phần là tính chất
không cộng tính. Đây là một tính chất cần được quan tâm khi tiến hành pha trộn
nhiều thành phần có độ nhớt khác nhau. Vì khi pha trộn độ nhớt thực tế bao giờ
cũng thấp hơn độ nhớt tính toán theo lý thuyết trung bình thể tích của các
thành phần hỗn hợp.
1.3 Phương thức đo độ
nhớt thông thường của máy đo độ nhớt Brookfield:
Brookfield
Engineering Laboratories trong hơn 75 năm qua đã đi tiên phong trong việc phát
triển các thiết bị đo để đo độ nhớt và xử lý dữ liệu kích thích sự phát triển
của khoa học. Chúng tôi có những điều kiện tiên quyết “biết làm thế nào xác
định và kinh nghiệm” giúp bạn lựa chọn các máy đo độ nhớt thích hợp để kiểm
soát quá trình sản xuất của bạn.
Đầu tiên, bạn sẽ
lựa chọn spindle phù hợp và điều chỉnh về tốc độ đo độ nhớt phù hợp và tiến
hành đo mẫu ở thể tích 500ml. Vì máy đo độ nhớt của Brookfield khi xuất xưởng
đều được hiệu chuẩn nên người dùng có thể dùng trực tiếp. Kết quả đo chính xác
sẽ thể hiện độ cP và nhiệt độ. Thực hiện đo liên tục 3 lần tại cùng một mẫu
trên cùng một nhiệt độ rồi lấy giá trị trung bình.
Đối với các mẫu giá
trị cao, mẫu thử có độ nhớt dưới 15cP hoặc thể tích mẫu dưới 16ml thì cần sử dụng thêm UL Adapter để có được độ chính xác cao và hạn chế bớt sai số hệ thống.
Hiện tại, Rồng Tiến là công ty đại diện độc quyền hãng Brookfield tại Việt Nam.
Cách
chọn loại máy đo độ nhớt phù hợp:
1.
Khoảng đo độ
nhớt là bao nhiêu: thấp, trung bình, cao ?
2.
Tốc độ quay,
tốc độ trượt?
3.
Số lượng mẫu
test?
4.
Có cần kiểm
soát nhiệt độ quá trình test không?
5.
Cần lưu lại
kết quả độ nhớt không?
Mỗi thiết bị đo độ nhớt Brookfield được cung cấp kèm bộ spindle
với các khoảng đo độ nhớt khác nhau:
LV: Dùng để đo mẫu có độ nhớt thấp dạng lỏng: Mẫu dạng lỏng dầu, dung môi, dược
phẩm, mỹ phẩm, bột, sơn,.…
RV: Dùng để đo mẫu có độ nhớt trung bình: thường mẫu dạng sệt như nước sốt,
kem, sữa, thực phẩm, mỹ phẩm…
HA: Dùng để do mẫu có độ nhớt cao: Chocolate, gel, bơ, mỡ, mực in, mật mía,…
HB: Dùng để đo mẫu có độ nhớt rất cao: Keo dính, chất trám, gels, hợp chất,…
2. Các dòng máy đo độ nhớt Brookfiled:
2.1 Máy đo độ nhớt cảm biến hiện số:
Model: DV3T
Hãng: Brookfield – USA
Tất cả các công cụ tốt nhất tổng hợp trong một máy dùng để đo độ nhớt và có hiệu năng cao.
-
Thang
đo độ nhớt: 15 – 6,000,000 cP (đối với thang thấp LV)
- Thang đo độ nhớt: 100 – 40,000,000 cP (đối với thang đo trung bình RV)
- Thang đo độ nhớt: 200 – 320,000,000 cP (đối với thang cao HA/HB)
-
Độ chính xác: ± 1.0 % của thang đo
-
Độ lặp lại: ± 0.2 %
-
Thang tốc độ: 0.01 – 250 RPM
-
Có 2600 vận tốc tự chọn trong thang tốc độ trên.
-
Màn hình cảm ứng 7-inch hiển thị hiện số chỉ số đo: nhiệt độ (0C/0F), % Torque, độ nhớt cP/mPa.s, Shear Rate/ Stress, loại kim đo/ tốc độ
quay(RPM), tình trạng các bước chương trình.
-
Các ngõ ra: cho máy vi tính RS – 232, Xuất dữ liệu, Máy in, Analog
(Torque/ Nhiệt độ), Máy ghi biểu đồ 0-1VDC
- Nguồn điện: 230V/ 50 Hz.
Cung cấp bao gồm: Máy chính,
chân đặt đế, bộ spindle 4 cái, vali, phần
mềm tiêu chuẩn RHEOLOADER, sách hướng dẫn sử dụng.
1.1 Độ nhớt là gì:
Độ nhớt là một đại lượng vật lý đặc trưng cho trở lực do ma sát
nội tại sinh ra giữa các phân tử khi chúng có sự chuyển động trượt lên
nhau. Vì vậy, độ nhớt có liên
quan đến khả năng thực hiện các quá trình bơm, vận chuyển chất lỏng, chất keo
trong các hệ đường ống, khả năng thực hiện
các quá trình phun, bay hơi của nhiên liệu trong buồng cháy.
Nhiều nhà sản xuất hiện nay coi độ nhớt
(viscometers) như một phần quan trọng của chương trình nghiên cứu, phát triển,
và kiểm soát quá trình của họ. Họ biết rằng các phép đo độ nhớt thường là cách
nhanh nhất, chính xác nhất và đáng tin cậy nhất để phân tích một số yếu tố quan
trọng nhất ảnh hưởng đến hiệu suất sản phẩm.
Độ nhớt được biểu
hiện theo nhiều cách khác nhau:
-
Độ nhớt tuyệt đối
(đơn vị: Centipoise Cps)
-
Độ nhớt động học
(đơn vị: Centistokes Cst)
Ngoài hai loại trên thì người ta còn sử dụng độ nhớt
quy ước. Đối với loại độ nhớt này thì tuỳ thuộc vào thiết bị sử dụng để đo mà
ta có các tên gọi và các kết quả khác nhau như độ nhớt Engler (oE), độ
nhớt Saybolt (SSU), độ nhớt Redwood…
1.2 Nhiệt độ ảnh hưởng đến việc đo độ nhớt:
Yếu tố rõ ràng nhất mà có thể
có ảnh hưởng đến các thuộc tính lưu biến của vật liệu là nhiệt độ. Một số tài
liệu chỉ ra rằng khi thay đổi nhiệt độ tương đối nhỏ sẽ dẫn đến một sự thay đổi
đáng kể về độ nhớt. Xem xét kiểm soát
nhiệt độ trên độ nhớt là điều cần thiết trong việc đánh giá các nguyên liệu sẽ
phải chịu sự thay đổi nhiệt độ trong sử dụng, chế biến chẳng hạn như các loại
dầu động cơ, mỡ bôi trơn, chất kết dính và nóng chảy.
Ngoài ra, một tính chất quan
trọng đáng chú ý của độ nhớt của một hỗn hợp nhiều thành phần là tính chất
không cộng tính. Đây là một tính chất cần được quan tâm khi tiến hành pha trộn
nhiều thành phần có độ nhớt khác nhau. Vì khi pha trộn độ nhớt thực tế bao giờ
cũng thấp hơn độ nhớt tính toán theo lý thuyết trung bình thể tích của các
thành phần hỗn hợp.
1.3 Phương thức đo độ nhớt thông thường của máy đo độ nhớt Brookfield:
Brookfield
Engineering Laboratories trong hơn 75 năm qua đã đi tiên phong trong việc phát
triển các thiết bị đo để đo độ nhớt và xử lý dữ liệu kích thích sự phát triển
của khoa học. Chúng tôi có những điều kiện tiên quyết “biết làm thế nào xác
định và kinh nghiệm” giúp bạn lựa chọn các máy đo độ nhớt thích hợp để kiểm
soát quá trình sản xuất của bạn.
Đầu tiên, bạn sẽ
lựa chọn spindle phù hợp và điều chỉnh về tốc độ đo độ nhớt phù hợp và tiến
hành đo mẫu ở thể tích 500ml. Vì máy đo độ nhớt của Brookfield khi xuất xưởng
đều được hiệu chuẩn nên người dùng có thể dùng trực tiếp. Kết quả đo chính xác
sẽ thể hiện độ cP và nhiệt độ. Thực hiện đo liên tục 3 lần tại cùng một mẫu
trên cùng một nhiệt độ rồi lấy giá trị trung bình.
Đối với các mẫu giá
trị cao, mẫu thử có độ nhớt dưới 15cP hoặc thể tích mẫu dưới 16ml thì cần sử dụng thêm UL Adapter để có được độ chính xác cao và hạn chế bớt sai số hệ thống.
Hiện tại, Rồng Tiến là công ty đại diện độc quyền hãng Brookfield tại Việt Nam.
Hiện tại, Rồng Tiến là công ty đại diện độc quyền hãng Brookfield tại Việt Nam.
Cách
chọn loại máy đo độ nhớt phù hợp:
1.
Khoảng đo độ
nhớt là bao nhiêu: thấp, trung bình, cao ?
2.
Tốc độ quay,
tốc độ trượt?
3.
Số lượng mẫu
test?
4.
Có cần kiểm
soát nhiệt độ quá trình test không?
5.
Cần lưu lại
kết quả độ nhớt không?
Mỗi thiết bị đo độ nhớt Brookfield được cung cấp kèm bộ spindle
với các khoảng đo độ nhớt khác nhau:
LV: Dùng để đo mẫu có độ nhớt thấp dạng lỏng: Mẫu dạng lỏng dầu, dung môi, dược
phẩm, mỹ phẩm, bột, sơn,.…
RV: Dùng để đo mẫu có độ nhớt trung bình: thường mẫu dạng sệt như nước sốt,
kem, sữa, thực phẩm, mỹ phẩm…
HA: Dùng để do mẫu có độ nhớt cao: Chocolate, gel, bơ, mỡ, mực in, mật mía,…
HB: Dùng để đo mẫu có độ nhớt rất cao: Keo dính, chất trám, gels, hợp chất,…
2. Các dòng máy đo độ nhớt Brookfiled:
2.1 Máy đo độ nhớt cảm biến hiện số:
Model: DV3T
Hãng: Brookfield – USA
Tất cả các công cụ tốt nhất tổng hợp trong một máy dùng để đo độ nhớt và có hiệu năng cao.
-
Thang
đo độ nhớt: 15 – 6,000,000 cP (đối với thang thấp LV)
- Thang đo độ nhớt: 100 – 40,000,000 cP (đối với thang đo trung bình RV)
- Thang đo độ nhớt: 200 – 320,000,000 cP (đối với thang cao HA/HB)
-
Độ chính xác: ± 1.0 % của thang đo
-
Độ lặp lại: ± 0.2 %
-
Thang tốc độ: 0.01 – 250 RPM
-
Có 2600 vận tốc tự chọn trong thang tốc độ trên.
-
Màn hình cảm ứng 7-inch hiển thị hiện số chỉ số đo: nhiệt độ (0C/0F), % Torque, độ nhớt cP/mPa.s, Shear Rate/ Stress, loại kim đo/ tốc độ
quay(RPM), tình trạng các bước chương trình.
-
Các ngõ ra: cho máy vi tính RS – 232, Xuất dữ liệu, Máy in, Analog
(Torque/ Nhiệt độ), Máy ghi biểu đồ 0-1VDC
- Nguồn điện: 230V/ 50 Hz.
Cung cấp bao gồm: Máy chính,
chân đặt đế, bộ spindle 4 cái, vali, phần
mềm tiêu chuẩn RHEOLOADER, sách hướng dẫn sử dụng.
Model: DV2T
Hãng: Brookfield - USA
Dòng máy đo độ nhớt cảm biến liên tục linh hoạt nhất phù hợp với nhiều loại mẫu khác nhau.
-
Thang đo độ nhớt: 15 –
6,000,000 cP (đối với thang đo thấp LV)
- Thang đo độ nhớt: 100 – 40,000,000 cP (đối với thang đo trung bình RV)
- Thang đo độ nhớt: 200 – 320,000,000 cP (đối với thang đo độ nhớt cao HA/HB)
-
Tốc độ: 0.01 – 200
vòng/phút
-
Hiển thị và điều
khiển trên màn hình cảm ứng 5.7-inch
-
Chức năng “time to
torque, time to stop”
-
Độ chính xác: ±1.0%
thang đo
-
Độ lặp lại: ±0.2%
-
Màn hình hiển thị độ
nhớt (cP or mPa.s), % torque, tốc độ , mã số spindle
-
Hiển thị nhiệt độ (oC
or oF)
-
Chức năng “auto range”
cho phép xác định thang đo của spindle ứng với tốc độ
-
Cổng kết nối RS232
-
Bộ spindle 4 cái
-
Nguồn điện 220V, 50 Hz
Cung
cấp bao gồm: máy chính, chân đặt đế, bộ spindle 4
cái, vali, phần mềm kèm theo máy, hướng dẫn sử dụng.
Dòng máy đo độ nhớt cảm biến liên tục linh hoạt nhất phù hợp với nhiều loại mẫu khác nhau.
- Thang đo độ nhớt: 100 – 40,000,000 cP (đối với thang đo trung bình RV)
- Thang đo độ nhớt: 200 – 320,000,000 cP (đối với thang đo độ nhớt cao HA/HB)
Model: DV1M
Hãng: Brookfield -
USA
Dòng máy đo độ nhớt cảm biến liên tục và hiển thị dữ liệu ở mức giá rẻ hơn.
-
Thang đo độ nhớt: 15 –
2,000,000 cP (đối với thang đo độ nhớt thấp LV)
- Thang đo độ nhớt: 100 – 13,000,000 cP (đối với thang đo độ nhớt trung bình RV)
- Thang đo độ nhớt: 200 – 104,000,000 cP (đối với thang đo độ nhớt cao HA/HB)
-
Tốc độ: 0.3 – 100
vòng/phút
-
Cài đặt 18 tốc độ, cài
đặt bằng phím bấm
-
Chức năng “time to
torque, time to stop”
-
Độ chính xác: ±1.0%
thang đo
-
Độ lặp lại: ±0.2%
-
Màn hình hiển thị độ
nhớt (cP or mPa.s), % torque, tốc độ , mã số spindle, Hiển thị nhiệt độ (chọn
thêm)
-
Chức năng “auto range”
cho phép xác định thang đo của spindle ứng với tốc độ
-
Cổng kết nối RS232
-
Bộ spindle 4 cái
-
Nguồn điện 220V, 50-60
Hz
Cung cấp bao gồm: máy chính, chân đế, bộ spindle 4 cái, vali,
hướng dẫn sử dụng.
Hãng: Brookfield -
USA
Dòng máy đo độ nhớt cảm biến liên tục và hiển thị dữ liệu ở mức giá rẻ hơn.- Thang đo độ nhớt: 100 – 13,000,000 cP (đối với thang đo độ nhớt trung bình RV)
- Thang đo độ nhớt: 200 – 104,000,000 cP (đối với thang đo độ nhớt cao HA/HB)
-
Màn hình hiển thị độ
nhớt (cP or mPa.s), % torque, tốc độ , mã số spindle, Hiển thị nhiệt độ (chọn
thêm)
-
Chức năng “auto range”
cho phép xác định thang đo của spindle ứng với tốc độ
2.2 Máy đo độ nhớt cho ngành sơn, keo, mực in, gels,...:
Model: KU-2
Hãng: Brookfield – USA
Ứng dụng:
Máy đo độ nhớt sơn KU2 được sử dụng chủ yếu trong việc đo độ nhớt
ngành sơn. Thao tác đơn giản, các bộ phận dễ vệ sinh, thiết bị bền với các yêu
cầu của ngành sơn.
Ứng dụng ngành khác: mực in, bột nhão, keo.
-
Hiển thị: Krebs Units,
Gram Units, Centipoise
-
Độ chính xác: ±1.0% của
thang đo
-
Độ lặp lại: ±0.5%
-
Cho phép đo
mẫu và xác định kết quả nhanh chóng.
-
Hiển thị
trên màn hình LED kỹ thuật số
-
Đơn vị Kreb
Units ( KU), độ phân giải 0.1 KU.
-
Đơn vị
Gram, độ phân giải 1g.
-
Đơn vị cP.
-
Phạm vi đo
rộng (thang đo: 40-141 KU, 31 ~ 1099gm, 27 ~ 5274 cP).
-
Dễ sử dụng,
không cần xác định trọng lượng mẫu đo, thao tác đơn giản.
-
Lon chứa
tiêu chuẩn: 1 pint ( 0.57L – Anh), 1/2 pint, 1/4 cans.
-
Có thể lựa
chọn các dạng cánh khuấy phù hợp với đặc tính của mẫu đo.
- Tiêu chuẩn đo độ nhớt: NIST
Cung cấp bao gồm: máy chính, Krebs-type spindle (p48), Lon chứa mẫu, vali, hướng dẫn sử dụng.
2.2 Máy đo độ nhớt cho ngành sơn, keo, mực in, gels,...:
2.3 Các dòng máy đo độ nhớt khác:
-
Độ lặp lại: ±0.2%
-
Hiển thị độ
nhớt dạng kim
-
Bộ spindle 4 cái
-
Nguồn điện 220V, 50-60
Hz
Cung cấp bao gồm: máy chính, chân đế, bộ spindle 4 cái, vali,
hướng dẫn sử dụng.
- Màn hình hiển thị độ
nhớt (cP or mPa.s), % torque, tốc độ , mã số spindle
- Chức năng “auto range”
cho phép xác định thang đo của spindle ứng với tốc độ
Cung
cấp bao gồm: Máy
chính, chân đế, bộ spindle 4 cái, hướng
dẫn sử dụng
3. Các phụ kiện:
Hãng: Brookfield – USA
Phù hợp với đo cho thể tích mẫu nhỏ, mẫu hiếm, độ nhớt thấp, hoặc cần kiểm soát nhiệt độ gắt gao.
Phù hợp với đo cho thể tích mẫu nhỏ, mẫu hiếm, độ nhớt thấp, hoặc cần kiểm soát nhiệt độ gắt gao.
Thang đo: 1 – 2k cP
Thể tích mẫu đo: 16ml
Cung cấp bao gồm:
·
Lớp áo nước
·
Buồng chứa mẫu: SC4-8R
· Cánh khuấy: SR4-16
· Cánh khuấy: SR4-16
Water
Bath (kiểm soát nhiệt độ ổn định khi kiểm tra mẫu) như những mẫu chocolate, mỡ, gels, mỹ phẩm,...
Waterbath - Bể điều nhiệt Viscometer |
Nhớt
chuẩn các loại dùng để hiệu chuẩn, kiểm tra tuyến tính thiết bị: độ nhớt từ 5cP - 60,000 cP
Liên hệ Mr. Nam - 0933.406848 để nhận được tư vấn rõ hơn.
Nguồn: Tổng hợp