Thứ Sáu, 14 tháng 7, 2017

Máy phân tích acid amin

MÁY PHÂN TÍCH ACID AMIN

Model: ARACUS
Hãng sản xuất: membraPure – Đức
ỨNG DỤNG:
Máy phân tích acid amin Aracus là thiết bị lý tưởng cho việc phân tích acid amin trong nhiều lĩnh vực như:
·        Viện nghiên cứu, trung tâm dinh dưỡng
·        Sản xuất: các ngành thức ăn chăn nuôi, thực phẩm, dược phẩm, nông nghiệp, hóa chất, nước giải khát, đông y, thuốc lá…
·        Y tế: kiểm tra acid amin trên các mẫu huyết thanh, huyết tương, nước tiểu, dịch lên men, kiểm tra acid amin để tầm soát bệnh Phenylketone niệu (PKU), bệnh siro niệu - Maple syrup urine disease (MSUD) và rối loạn quá trình chuyển hóa methionin (hội chứng Homocystinuria) ở trẻ sơ sinh…
 
May-phan-tich-acid-amin-membraPure
Máy phân tích acid amin membraPure
ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ
-        Aracus là sự kết hợp của công nghệ tiên tiến với quy trình phân tích acid amin truyền thống bằng cách tạo dẫn xuất sau cột với ninhydrin.
-        Aracus có thể hoạt động liên tục 24/7 với độ chính xác và độ lặp lại cao.
-        Thiết bị cho phép phân tích liên tục 96 mẫu (2 khay x 48 mẫu / khay) hoặc có thể option lên 192 mẫu. Thời gian phân tích toàn bộ các acid amin cho một mẫu là 1 giờ 20 phút (không tính thời gian phá mẫu)
-        Mẫu được chứa trong các autosample lạnh ở 4oC
-        Quá trình tự động rửa van và bơm tiêm mẫu sau mỗi thao tác đảm bảo không gây nhiễm chéo
-        Thiết bị thích hợp với cả việc tiêm mẫu tự động và bằng tay
-        Giá đựng dung môi (còn gọi là chất đệm hoặc chất rửa giải) phân tách acid amin gồm 6 chai thủy tinh (5 chai đệm Natri, 1 chai đệm Liti). Mỗi chai dung môi đều có sensor cảm biến khối lượng chất lỏng bên trong chai và tín hiệu báo động khi mực chất lỏng trong chai không đạt yêu cầu, đảm bảo hệ thống có thể hoạt động liên tục.
-        Hệ thống sử dụng 2 detector độc lập ở bước sóng 570 nm và 440 nm sẽ phát hiện được toàn bộ các acid amin có trong mẫu. Tín hiệu được nhận diện bởi phần mềm aminoPeak.
-        Aracus sử dụng bộ kit bao gồm chất đệm và thuốc thử để phân tích. Mỗi bộ kit được sản xuất theo một quy trình đã được tiêu chuẩn hóa, kiểm tra gắt gao và chứng nhận trước khi cung cấp cho khách hàng. Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, bộ kit có thể sử dụng cho 500 hoặc 1000 mẫu.
-        Hệ thống sử dụng khí trơ (Nitơ 99,99%) để bảo quản dung dịch đệm, đảm bảo thời gian sử dụng của dung dịch đệm trong bình lên tới 2 tuần.
-        Mỗi chai dung dịch đệm, thuốc thử, dung dịch rửa đều được khử bọt và có van điều khiển riêng, đảm bảo lưu lượng và áp suất ổn định, không bị nghẽn trong quá trình thao tác.
-        Cột phân tách được bảo vệ bởi bộ phận hấp thu tạp chất và khí NH3 giúp tăng tuổi thọ của cột.
-        Hệ thống trang bị bộ phận control nhiệt độ cho mỗi vị trí thao tác, giúp ổn định nhiệt độ cho cột tách.
-        Phần mềm thu thâp, xử lý dữ liệu aminoPeak và phần mềm chạy mẫu iControl rất đơn giản, thân thiện với người sử dụng.


THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Bơm
-        Công nghệ bơm piston kép cho phép vận hành đồng thời dòng thuốc thử và chất đệm
-        Đầu bơm được làm bằng titan
-        Áp suất tối đa: 400 bar
-        Tốc độ dòng: 0.01 – 1.49 ml/phút
-        Lặp lại tốc độ dòng: 0.1% (RSD) tại 100 ml/phút
2. Đường ống dẫn
-        Làm bằng vật liệu PEEK (một loại nhựa sinh học có khả năng chịu nhiệt cao) và nhựa FEP
3. Đầu dò quang phổ
-        Bước sóng: 570 nm và 440 nm
-        Độ nhiễu: 0,02 mAU/giây
-        Độ trôi: < 1.0 x 10-5  AU/h
-        Độ lệch tuyến tính: 0,3% bei 1 Au
-        Dải đo: Cao, thấp
-        Tín hiệu Analog: 0-5 V
-        Điều chỉnh đường cơ sở: tự động lập trình
-        Chức năng Auto-Zero: tự động lập trình
-        Tế bào đo: 10 µl
4. Cột tách
-        Hạt resin trao đổi cation: 3μm
-        Thiết kế bằng vật liệu thép không gỉ
-        Điều chỉnh nhiệt độ của cột bằng công nghệ Peltier
-        Thang nhiệt độ: 20 ÷ 100 độ C với độ chính xác 0.1 độ C
5. Autosample
-        Nhiệt độ của autosample được duy trì ở 4 độ C bằng công nghệ Peltier
-        Tích hợp hệ thống van và bơm tiêm mẫu
-        Vị trí đựng mẫu gồm: 2 khay x 48 mẫu / khay. Mẫu được đựng trong chai 1,5 ml
-        Lượng mẫu mỗi lần sử dụng: 20 µl
6. Dung dịch đệm và thuốc thử
-        Thuốc thử ninhydrin và dung dịch rửa được thiết kế ở bộ phận chính của máy
-        Giá để dung dịch đệm được thiết kế riêng
7. Bộ phận phản ứng:
-        Được thiết kế bằng vật liệu trơ
-        Sử dụng công nghệ Peltier để duy trì nhiệt độ từ 50 tới 150 độ C
-        Chế độ tự động tắt để đảm bảo an toàn trong trường hợp tín hiệu báo động không được phản hồi
8. Phần mềm chạy mẫu iControl
-        Phần mềm iControl 32 bit bao gồm các chương trình đã được tối ưu hóa
-        Các chương trình có tính sáng tạo cao và có khả năng sửa đổi để tích hợp với yêu cầu từng khách hàng
-        Tự động lưu trữ các thông số phân tích
9. Phần mềm thu thập và phân tích dữ liệu aminoPeak
-        Được thiết kế đặc biệt để phân tích các amino acid
-        Nhanh chóng và thân thiện với người sử dụng
-        Phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn 21 CFR Part 11 về thu thập và xử lý dữ liệu
10. Cổng kết nối:
-        2 cổng USB
11. Bộ dung dịch phản ứng
-        Bộ kit bao gồm dung dịch đệm, thuốc thử, dung dịch pha loãng chất đệm có thể phân tích cho 500 – 1000 mẫu tùy ứng dụng.
-        Độ lặp lại thời gian lưu trữ: <0,1% RSD
-        Độ lặp lại diện tích các peak: <1,2% RSD
Mr. Nam - 0933406848
Email: nam.tbrt@gmail.com
Skype: giangnam411

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS

MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (ATOMIC ABSORPTION SPECTROMETER) - AAS

Hãng: AURORA - Canada

Giới thiệu kỹ thuật phân tích nguyên tố bằng AAS:
Nguyên lý kỹ thuật hấp thu nguyên tử:
·        Sự hấp thụ ánh sáng của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản là nguyên lý cơ bản của kỹ thuật hấp thu nguyên tử. Để tạo các nguyên tử ở trạng thái cơ bản thì không cần thiết phải sử dụng một năng lượng lớn như quang phổ phát xạ nguyên tử ( Flame photometer). Do đó kỹ thuật hấp thu nguyên tử dùng ngọn lửa có thể dùng để phân tích rất nhiều nguyên tố (hơn 20 nguyên tố: Na, K, Ca, Mg, Si, Fe, Al, As, Ba, Cd, Cu, Au, Pb, Li, Mn, Hg, Ni, Se, Ag, Zn,..) trong nhiều lĩnh vực phân tích như: Khoáng chất, nông nghiệp, phân bón, xi măng, đất,… Trong khi đó kỹ thuật phát xạ chỉ giới hạn cho một vài nguyên tố như Na, K, Ca, Li.
·        Khi một nguyên tử đã được kích thích trở về trạng thái cơ bản, một năng lượng tử được giải phóng và tạo một ánh sáng có bước sóng đặc trưng. Nếu năng lượng tử thích ứng với nguyên tử ở trạng thái cơ bản nó sẽ được đưa lên trạng thái kích thích. Năng lượng này có thể thích ứng với nguyên tử cơ bản là do chúng được đặt trong vùng ánh sáng có cùng bước sóng phát ra khi nguyên tử ở trạng thái kích thích quay về trạng thái cơ bản. Một phần ánh sáng này sẽ bị hấp thu bởi các nguyên tử cơ bản, sự hấp thu này tuân theo định luật Lambert – Beer .
·        Vai trò ngọn lửa:  là tạo ra những nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Mẫu phân tích được đưa vào bộ phận tạo sương bởi sự trộn lẫn ở tốc độ cao của các khí với tốc độ khoảng 5 ml/phút. Khi trộn lẫn, dòng mẫu sẽ được tạo thành dạng sương, chúng sẽ đi theo ống dẫn đến bẫy chất lỏng, hỗn hợp mẫu sẽ được cung cấp  cho buồng khí đốt và chúng sẽ bị đốt cháy. Hình dạng của ngọn lửa biểu thị chiều dài của mẫu được cung cấp. Chỉ một ánh sáng có bước sóng đặc trưng được hấp thu bởi mẫu phân tích, do đó cần thiết phải dùng một nguồn sáng mà tạo được các bước sóng đặc trưng.
·        Thường người ta sử dụng đèn Cathode rỗng (HCL): cathode làm bằng cốc rỗng của nguyên tố cần phân tích, anode thường làm bằng Wolfram.
·        Với những tính năng đặc biệt, máy AI 500 dùng ngọn lửa của chúng tôi có thể xem như một trong những loại máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS) cải tiến nhanh nhất trong các thế hệ AAS. Buồng nguyên tử hoá Teflon trơ kết nối với đầu ngọn đèn Titanium, và kỹ thuật phun mù đem đến tính thích ứng của hệ thống, và có thể điều tiết phạm vi kỹ thuật từ độ nhạy đến các điều kiện khắt khe của môi trường.
·        Thiết bị này đạt tiêu chuẩn về độ an toàn hệ thống và đạt chuẩn ISO: đầu đèn khí được kết nối chặt chẽ , bộ đánh lửa, áp suất khí, sự giảm năng lượng đảm bảo độ tin cậy và quá trình tối ưu hoá hệ thống làm việc.

Phông hiệu chỉnh: phương pháp tự đảo ngược nhanh, đèn Deuterium với sự phản hồi nhanh (Khoảng 1ms). Một bộ biến điện với bộ điều khiển dòng Deuterium và bộ điều chỉnh khe sáng.

MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (AAS)
Model: AI1200F/GF
Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS - Aurora
1. Đặc điểm kỹ thuật:
·        Máy được điều khiển hoàn toàn tự động bằng máy vi tính (PC), cho kết quả nhanh chóng và độ chính xác cao.
·        Máy sử dụng phân tích cả chế độ ngọn lửa, lò Graphite và hydrite hóa.
·        Máy thực hiện trên hai chế độ hấp thu và phát xạ.
·        Tự động xoay và chỉnh tối ưu cho từng đèn.
·        Chuyển đổi nhanh tự động giữa hai hệ thống ngọn lửa và lò Graphite mà không cần sự di chuyển hoặc thay thế nào.
·        Tốc độ gia nhiệt nhanh bảo đảm cần ít thời gian để đạt đến điều kiện tối ưu.
·        Ống gia nhiệt ngang cho độ nhạy cao, kết quả chính xác.
·        Chuyển đổi nhanh tự động giữa 2 chế độ single beam và double beam tùy vào nhu cầu của người sử dụng.
·        Hệ thống pha loãng mẫu tự động thuận tiện trong việc tạo đường cong hiệu chuẩn.
·        Các thiết bị tự động khác bao gồm: mâm quay 5 đèn, chương trình điều khiển khí, bộ chuyển đổi tia sáng đơn hoặc đôi.
·        Trong qúa trình phân tích các kim lọai độc hại Hg, As có hệ thống hút khí độc.
·        Bộ hóa hơi và phân tích hydrua hóa xác định các nguyên tố Hg, As, Se, Te, Bi, Sb, Sn và các hydrua kim lọai khác ở nồng độ thấp.
·        Phần mềm vận hành và phần mềm ứng dụng phân tích cho quang phổ kế, ngọn lửa, hệ thống lò graphite, bộ hóa hơi, bộ plasma hóa và điều khiển mẫu tự động, thu thập dữ liệu, xử lý và chuyển giao.
·        Kích thước: W65 x D55 x H 37cm.
·        Nguồn điện: 220/ 240VAC - 50/60Hz.

2. Hệ thống ngọn lửa:
·        Buồng đốt bằng teflon rắn chống acid và hơi hữu cơ.
·        Đầu đốt bằng titanium chống ăn mòn, có tuổi thọ cao cho cả air/acetylen và N2O/C2H2.
·        Độ hấp thụ đạt 0.4Abs (RSD<0.5%) cho dung dịch Cu 2mg/l
·        Chế độ ngọn lửa và dòng khí được chương trìn hoá thông qua phần mềm và lưu hành phương pháp để dễ dàng sử dụng.
·        Tự động chọn và thay đổi chất oxy hoá.
·        Lưu lượng dòng được điều khiển bằng PC
·        Đánh lửa tự động.
·        Các khoá an toàn cho đầu đốt, áp lực khí.
·        Đầu cảm ứng bật/tắt lửa, tự động mất lửa khi mất nguồn, hệ thống khoáchất lỏng, nắp giảm áp, nắp chống tia bức xạ UV.

3. Yêu cầu khí:
·        Không khí khô, không bụi và dầu 50-80psi, lưu lượng 2.0 – 10.0L/phút.
·        Acetylen 99%, 8 – 10psi, lưu lượng 2.0 – 10.0L/phút
·        Nitrous oxide 99.5%, 50 – 80psi, lưu lượng 2.0 – 10.0 L/phút

4. Hệ Thống Quang Học:
·        Hệ quang học 1 hoặc 2 chùm tia, bao gồm khoảng UV dải thấp
·        Đường truyền quang là chùm tia hẹp
·        Bộ tạo đơn sắc 300mm
·        Dãi thông: có thể điều chỉnh bằng phần mềm 0.2, 0.6, 1.2nm
·        Lưới nhiễu xạ: 53x53mm với 1200 lines/mm.
·        Khoảng bước sóng: 185 - 900nm, kiểm soát bởi phần mềm.
·        Quét / tối ưu hoá bước sóng: 185 - 900nm tại bất kỳ khoảng lựa chọn nào.
·        Đèn Deuterium phản hồi nhanh chính xác 1ms.
·        Chỉnh nền đèn D2 : Phương pháp tự đảo chiều nhanh.
·        Hiệu suất quang hoá cao trong 185 - 900nm, có bộ điều khiển tự động.
·        Bộ phận hiệu chỉnh độ lệch cho phép cường độ tia sáng xuyên qua mẫu đã xử lý với khả năng phát hiện cao mà không cần gia nhiệt sơ bộ đèn Catod rỗng.
·        Đèn D2 và đèn Catod rỗng làm việc ở tần suất 1000Hz.
·        Mâm quay gắn 5 đèn với các bộ nguồn độc lập.
·        Tháp đèn có thể phân tích đồng thời 5 nguyên tố, tự động chọn mã đèn.

5. Phần Mềm Điều Khiển Aispec:
·        Phần mềm đơn giản, dễ sử dụng, chạy trên hệ điều hành Ms-Window.
·        Chỉ 3 bước cơ bản: chọn phương pháp, đưa mẫu vào và click chuột.
·        Cho phép chạy mẫu tự  động hoặc bằng tay theo yêu cầu.
·        Cung cấp các công cụ để điều khiển phần cứng.
·        Chọn lựa mức độ kiểm soát thiết bị theo ứng dụng của người thao tác.
·        Chọn cửa sổ để chỉ xem những gì cần xem và những gì bạn muốn phầm mềm thực hiện.
·        Phầm mềm không có sự mô phỏng, ước lượng. Cung cấp thời gian thực, dữ liệu thực.
·        Sự hiệu chuẩn và tối ưu hoá của hệ thống được thực hiện nhanh hơn và dễ dàng hơn nhờ vào phần mềm mạnh và chính xác.
·        Có sự hỗ trợ LIMS, người sử dụng có thể thêm vào những thông tin riêng của họ trứơc  khi xuất dữ liệu.

6. Hệ Thống Phân Tích Dùng Ngọn Lửa:
·        Buồng đốt bằng Teflon rắn chống Acid và hơi hữu cơ.
·        Đầu đốt bằng Titanium chống ăn mòn có tuổi thọ cao cho cả air / acetylene và N20 / C2H2.
·        Độ hấp thu đạt 0.4Abs (RSD < 0.5%) cho dung dịch Cu 2mg/l.
·        Chế độ ngọn lửa và dòng khí được chương trình hóa thông qua phần mềm và lưu thành phương pháp để dễ sử dụng.
·        Tự động chọn và thay đổi chất oxy hoá.
·        Lưu lượng dòng được điều khiển bằng PC.
·        Đánh lửa tự động.
·        Các khoá an toàn cho dầu đốt, áp lực khí.
·        Đầu cảm ứng bật / tắt lửa, tự động tắt lửa khi mất nguồn, hệ thống khóa chất lỏng, nắp giảm áp, nắp chống tia bức xạ UV.
·        Yêu cầu khí: 1. Không khí khô, không bụi và dầu 50-80psi, lưu lượng 2.0-10.0L/p.
·        Acetylene 99%, 8-10psi, lưu lượng 0.5-8.0L/p.
·        Nitrous oxide 99.5%, 50-80psi, lưu lượng 2.0-10.0L/p

Hệ Thống Phân Tích Dùng Lò Graphite: (có thể lựa chọn cho mẫu kiểm tra nồng độ cao)
·        Lưu lượng dòng khí được kiểm soát bằng PC, dùng Ar hoặc He 0-5L/p.
·        Ống lò: dia.5.7mm x 19mmL, gia nhiệt ngang, gradient nhiệt độ nhỏ hơn 200C.
·        Khoảng nhiệt độ: được chương trình hoá từ nhiệt độ môi trường đến 30000C. Đầu cảm ứng kép cho biết nhiệt độ thực tế và kiểm soát toàn thang nhiệt.
·        Tốc độ gia nhiệt của lò: 3800K/s.
·        Lập trình nhiệt độ: 0 - 99s, nấc 0.1s.
·        Thời gian giữ: 0 - 99s, nấc 0.1s
·        Các khóa an toàn cho khí và nước lạnh.

Mr. Nam - 0933406848
Email: nam.tbrt@gmail.com
Skype: giangnam411